THÔNG TIN THUỐC
- Những bệnh nhân có rối loạn và suy yếu chức năng của phổi và đường hô hấp.
- Bệnh nhân có sự rối loạn về tim với bất kỳ lý do nào.
- Bệnh nhân suy thận mãn.
- Bệnh nhân bị tiểu đường.
- Bệnh nhân có nhiễm khuẩn tụ cầu cấp.
- Bệnh nhân có thiếu hụt miễn dịch như nhiễm HIV, một trong số các điều kiện của bệnh máu ác tính và các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc miễn dịch ngăn chặn, các thuốc làm không thay đổi tế bào, liệu pháp sóng vô tuyếnhoặc sử dụng corticosteroid liều cao.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (6 tháng đến 18 tuổi) sử dụng những sản phẩm có chứa axit acetylsalisylic trong giai đoạn trước đó bởi làm tăng nguy cơ của triệu chứng Reye’s do tiếp xúc tiếp sau nhiễm cúm.
- Việc tiêm chủng cũng phải được cân nhắc cho những người trên 65 tuổi mà không thuộc trong các nhóm nguy cơ trên.
- Quá mẫn cảm với các hoạt chất, với bất kỳ tá dược nào, trứng gà, protein gà, formaldehyde, cetyltrimethylammonium bromide, polysorbate 80 hoặc gentamicin.
- Hoãn việc tiêm chủng với những bệnh nhân ốm nặng hoặc nhiễm trùng cấp tính.
- Liều tiêm cho người trưởng thành và trẻ từ 36 tháng là 0,5ml.
- Trẻ từ 6 đến 35 tháng: số liệu lâm sàng bị giới hạn, liều tiêm sử dụng là 0,25 ml và 0,5 ml.
- Với những trẻ mà trước đó chưa được tiêm chủng thì cần phải tiêm thêm liều thứ hai sau liều thứ nhất với khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Cách dùng:
- Bảo quản tại 2°C đến 8°C (trong tủ lạnh).
- Không được đông băng.
- Tránh ánh sáng.